Trang chủ » Cuộc đời tôi » 20 lời lăng mạ thời trung cổ thông minh bằng tiếng Anh sẽ trở lại

    20 lời lăng mạ thời trung cổ thông minh bằng tiếng Anh sẽ trở lại

    Bạn sẽ ngạc nhiên khi biết những gì mà những lời lăng mạ thời trung cổ đầy màu sắc tìm thấy trong các văn bản, cổ vật và tàn tích cổ đại trong suốt lịch sử.

    Trong lịch sử loài người, khả năng xúc phạm người khác thông qua lời nói có lẽ cũng lâu đời như chính ngôn ngữ. Và nói về những lời lăng mạ, thời kỳ trung cổ phân biệt chính nó trên tất cả những thứ khác với việc tạo ra những câu châm biếm đầy màu sắc và gây khó chịu nhất từng được thốt ra. Và chúng tôi muốn thấy 20 lời lăng mạ thời trung cổ này được phục hồi ngày hôm nay.

    20 lời lăng mạ thời trung cổ hay nhất

    Hầu hết mọi người có thể không nhận thức được nhưng ngôn ngữ trong thời trung cổ khác xa với sự lịch sự và lãng mạn như được miêu tả bởi các bộ phim truyền hình. Với trình độ học vấn chỉ giới hạn ở một vài nhà sư, người dân quán rượu thông thường đã thốt ra những lời lẽ thô lỗ, không chính trị, gây khó chịu đủ để đưa cảnh sát chính trị vào cuộc.

    Vì vậy, lần tới khi bạn chuẩn bị nói chuyện với bạn bè, hãy đi vào thời trung cổ với những lời lăng mạ từ một thời điểm khác trong lịch sử.

    Xúc phạm liên quan đến tầng lớp xã hội

    Chúng ta đều biết từ bài học lịch sử của mình rằng xã hội thời trung cổ được chia thành tầng lớp quý tộc, tầng lớp trung lưu và giai cấp nông dân đều muốn sử dụng cấp bậc xã hội thấp hơn để lăng mạ người khác.

    # 1 Churl / Churlish. Từ này bắt nguồn từ từ tiếng Anh cũ là ce ceorlật là một thuật ngữ xúc phạm để mô tả tầng lớp xã hội thấp nhất. Sử dụng từ này cho một quý tộc hoặc một thương nhân rất gây khó chịu và thường dẫn đến đấu tay đôi hoặc đâm.

    Câu mẫu: Bạn có thể mặc những bộ quần áo lạ mắt đó, nhưng bạn chẳng là gì ngoài một trò đùa.

    # 2 Hedge sinh. Tương tự như việc sử dụng Game of Thrones của Game of Thrones, hay sinh ra thấp, hay hedge sinh ra, chỉ đơn giản là nói đến một người thuộc tầng lớp xã hội thấp, đặc biệt là nông dân hoặc nông nô. Đáng chú ý, những người từ thời trung cổ đặt một vấn đề lớn vào tầng lớp xã hội và liên kết một người từ tầng lớp thượng lưu xuống tầng dưới là một cách tốt để nâng cao nhịp đập.

    Câu mẫu: Hãy làm cho mình trở nên khan hiếm, tôi không thể hít thở không khí giống như một người sinh ra.

    # 3 Quỳ mũi. Đây là một sự xúc phạm tổng hợp tấn công cả ngoại hình và tầng lớp xã hội. Từ knave là từ một từ tiếng Bắc Âu cũ được sử dụng để mô tả một cậu bé phục vụ thấp. Tuy nhiên, việc sử dụng từ thời trung cổ ngụ ý một người gian dối và không đáng tin, không có giai cấp hay cách cư xử tốt.

    Câu mẫu: Triệu Ở đây, lấy ví của tôi, bạn vẹo mũi! Tôi có nhiều hơn từ nơi nó đến từ!

    # 4 cầu thủ bóng đá cơ sở. Sự xúc phạm này đề cập đến một người nghèo, bẩn thỉu và ngang bướng. Thuật ngữ này đề cập đến nguồn gốc bạo lực của bóng đá trong quần chúng mà tầng lớp thượng lưu khinh miệt và không tán thành.

    Câu mẫu: Bảng này dành cho những người thích hợp, không phải những cầu thủ bóng đá cơ bản như bạn!

    Xúc phạm đến tình báo

    Đây là những từ nhiều tuổi của tuổi trung niên và sáng tạo hơn với từ ngốc nghếch.

    # 5 Fopdoodle. Hoặc một từ khác cho ngu ngốc.

    # 6 Thận béo. Một từ trung cổ cho ngu ngốc. Nó xuất phát từ một niềm tin rằng những người câm có sự phân biệt giải phẫu nói trên.

    # 7 Loggerhead. Một người bị chặn không có khả năng hiểu.

    Số 8. Một người dày và vụng về.

    # 9 Fustilugs. Sự xúc phạm này đề cập đến một người có tầm vóc lớn nhưng có đầu óc ít ỏi, hoặc một oaf.

    Số 10. Nghĩa đen là một người đần độn. Củ cải là một từ tiếng Anh cổ cho người đứng đầu.

    Những lời lăng mạ khác

    Người thời trung cổ đã có cả một tiết mục lăng mạ để tạo niềm vui về ngoại hình, nguồn gốc và các đặc điểm cá nhân và thể chất khác.

    # 11 Bespawler. Từ này đề cập đến một người tạo ra một lượng lớn nhổ khi anh ta nói.

    Câu mẫu: Kiếm Hãy chuẩn bị sẵn ô. Đây là Martin Bespawler

    # 12 Doxy. Đề cập đến một người phụ nữ lăng nhăng với sự kiềm chế tình dục ít. Tương tự như đĩ thời hiện đại.

    Câu mẫu: Tôi không thể tin rằng bạn đang đi chơi với cô ấy. Mọi người đều biết cô ấy khá là doxy.

    # 13 Cumberworld. Sự xúc phạm này đề cập đến một người đi rong hoặc một người vô dụng chỉ chiếm không gian.

    Câu mẫu: Một trong hai cumberworld bắt đầu tìm việc hoặc tôi đuổi anh ta ra.

    # 14 Harpy. Quỷ dữ đến từ việc ăn thịt người, những con quái vật có cánh đối mặt với thần thoại Hy Lạp. Được sử dụng ở thời trung cổ để mô tả một người phụ nữ hung dữ.

    Câu mẫu: Giăng John dành phần lớn thời gian trong ngày ở quán rượu để tránh xa người vợ đáng ghét của mình.

    # 15 chiến hào. Một người ăn quá nhiều và đi đến các sự kiện xã hội khác nhau chỉ để ăn. Từ này xuất phát từ rãnh đào, một miếng bánh mì lớn được sử dụng như một đĩa trong các bữa tiệc thời trung cổ.

    Câu mẫu: Grab Grab mà donut trước Dave the trencherman xóa toàn bộ hộp.

    # 16 Puterelle. Một sự xúc phạm đề cập đến một người phụ nữ bất cẩn với đức tính của cô ấy hay một người phụ nữ ngủ xung quanh. Lưu ý rằng từ tiếng Ý và tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là con điếm

    Câu mẫu: Voi Cô ấy có thể giàu có và nổi tiếng, nhưng puterelle đó không lừa được ai.

    # 17 Yaldson. Khi hướng vào bạn có nghĩa là bạn là con trai của một cô gái điếm. Sự xúc phạm này đã đi đến thời hiện đại dưới hình thức của Whoreson, hay con trai của một con chó cái.

    Câu mẫu: Hãy để em gái tôi yên, bạn yaldson!

    # 18 Mandrake mymmerkin. Một người đàn ông có dương vật ngắn không thể làm hài lòng vợ. Sự xúc phạm này có hậu quả rất nghiêm trọng khi được nói trong thời trung cổ.

    Câu mẫu: Sau khi họ chia tay, cô ấy đã trả thù bằng cách nói với mọi người rằng anh ấy là người yêu quý của tôi.

    # 19 Đòn bẩy. Xuất phát từ tiếng Pháp có nghĩa là ăn gan gan. Một sự xúc phạm đề cập đến một người tham nhũng lừa gạt người khác để trục lợi cá nhân.

    Câu mẫu: Chàng trai đó là một người biết cách mà anh ta bán cha mẹ mình chỉ để có được vị trí.

    # 20 Cox-lược. Đây là cách đánh vần tiếng Anh cũ của lược gà. Sự xúc phạm đề cập đến một người vô ích, sành điệu và hời hợt, người quá chú ý đến ăn mặc và ngoại hình.

    Câu mẫu: Tôi nghe nói rằng cox-comb mất 30 phút so với bạn gái để mặc quần áo.

    Một số trong những lời lăng mạ này đã bị lãng quên trong lịch sử do sự xúc phạm nghiêm trọng của họ. Tuy nhiên, khi tình huống có thể và ngôn ngữ hiện đại thiếu thể hiện thái độ thù địch của bạn, hãy rút một trong những lời lăng mạ thời trung cổ này ra khỏi túi và sử dụng chúng với hiệu quả tuyệt vời.